Bước tới nội dung

Phaya Mengrai (huyện)

(Đổi hướng từ Phaya Mengrai(huyện))
Phaya Mengrai
พญาเม็งราย
—  Huyện  —
Chedi, Phaya Mengrai
Chedi, Phaya Mengrai
Vị trí huyện ở tỉnh Chiang Rai
Vị trí huyện ở tỉnh Chiang Rai
Phaya Mengrai trên bản đồ Thế giới
Phaya Mengrai
Phaya Mengrai
Quốc giaThái Lan
TỉnhChiang Rai
Tỉnh lịMengrai
Đặt tên theoMangrai sửa dữ liệu
Diện tích
 • Tổng cộng6.200 km2 (2,400 mi2)
Dân số (2005)
 • Tổng cộng41.972
 • Mật độ677/km2 (1,750/mi2)
Múi giờICT (UTC+7)
Mã bưu chính57290 sửa dữ liệu
Mã bưu chính57290
Geocode5712

Phaya Mengrai (tiếng Thái: พญาเม็งราย) là một huyện (‘‘amphoe’’) của tỉnh Chiang Rai, phía bắc Thái Lan.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh là (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ) Wiang Chai, Wiang Chiang Rung, Chiang Khong, Khun TanThoeng của tỉnh Chiang Rai.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiểu huyện (King Amphoe) đã được thành lập ngày 5 tháng 5 năm 1981, khi ba tambon Mae Pao, Mae Tam và Mai Ya được tách khỏi Thoeng.[1] Đơn vị này đã được nâng thành huyện ngày 12 tháng 8 năm 1987.[2]

Huyện này được đặt tên theo vua Mengrai, người sáng lập ra vương quốc Lanna ở phía bắc Thái Lan.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 5 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 69 làng (muban). Phaya Mengrai là một thị trấn (thesaban tambon) which nằm trên một phần của tambon Mengrai and Mae Pao. Ngoài ra có 5 tổ chức hành chính tambon (TAO).

Số TT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Mae Pao แม่เปา 19 11.302
2. Mae Tam แม่ต๋ำ 11 5.026
3. Mai Ya ไม้ยา 17 11.069
4. Mengrai เม็งราย 14 9.899
5. Tat Khwan ตาดควัน 8 4.676

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งท้องที่อำเภอเทิง จังหวัดเชียงราย ตั้งเป็นกิ่งอำเภอพญาเม็งราย” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 98 (68 ง): 1283. ngày 5 tháng 5 năm 1981. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2008.
  2. ^ “พระราชกฤษฎีกาจัดตั้งอำเภอพญาเม็งราย อำเภอพบพระ อำเภอทับคล้อ อำเภอบ้านโคก และอำเภอโพธิ์ไทร พ.ศ. ๒๕๓๐” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 104 (156 ก special): 26–28. ngày 12 tháng 8 năm 1987. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]